Tham vấn y khoa: Bác sĩ Ngô Thị Vinh | Tác giả: Duyên Nguyễn Ngày đăng: Tháng tư 23, 2021
Mục Lục Bài Viết
Các ký hiệu trong siêu âm thai có AC, vậy siêu âm thai AC là gì? Hay chỉ số AC trong siêu âm thai là gì? Là vấn đề được rất nhiều mẹ bầu quan tâm, đặc biệt là những người lần đầu mang thai, chưa có nhiều kinh nghiệm.
Chỉ số siêu âm thai AC là viết tắt của Abdominal circumference, có nghĩa là chu vi vòng bụng của thai nhi. Chỉ số này sẽ giúp bác sĩ tính toán ra được cân nặng chính xác của thai nhi theo từng giai đoạn. Từ đó đưa ra những đánh giá tổng quan hơn về sự phát triển, tăng trưởng của trẻ theo từng giai đoạn cũng như cảnh báo nguy cơ về những bất thường trong thai kỳ nếu có.
Hơn nữa, bởi vì vào giai đoạn cuối của thai kỳ, trọng lượng của thai nhi sẽ tăng lên do sự tích tụ glycogen trong gan cũng như chất béo, nên việc tăng chu vi vùng bụng có liên quan vô cùng mật thiết với cân nặng. Người ta có thể dựa vào chu vi vòng bụng (chỉ số siêu âm AC) cùng các chỉ số liên quan khác như đường kính lưỡng đỉnh (BPD), chiều dài xương đùi (FL)… để tính ra cân nặng của thai nhi ở thời điểm hiện tại.
Khi đã hiểu được siêu âm thai AC là gì, thì mẹ đã có thể sử dụng chỉ số này để tính cân nặng của thai nhi theo từng giai đoạn cụ thể.
Thực tế thì việc siêu âm thai có thể cho trọng lượng ước tính của thai nhi một cách chính xác, an toàn, nhưng bạn cũng có thể tính toán dễ dàng nhờ vào các thông số trên phiếu siêu âm.
Hiện nay, có rất nhiều cách tính trọng lượng thai nhi khác nhau, tuy nhiên, để tính được cân nặng chính xác, bên cạnh chỉ số AC trong siêu âm, mẹ bầu cần hiểu thêm về một số chỉ số khác trong kết quả siêu âm như:
Một số cách tính cân nặng của thai nhi qua chỉ số siêu âm thai AC mẹ bầu có thể tham khảo:
Để biết con yêu của mình có đang phát triển khỏe mạnh hay không, mẹ có thể dựa vào chỉ số cân nặng thai ước tính theo từng tuần tuổi trong bảng dưới đây để so sánh với trọng lượng thai nhi đã tính theo công thức nhé!
Tuổi thai nhi theo tuần | EFW (gram)Cân nặng thai ước tính | AC (Chu vi vòng bụng) |
7 | 0,5-2 | |
8 | 1-3 | |
9 | 3-5 | |
10 | 5-7 | |
11 | 12-15 | |
12 | 18-25 | 56 |
13 | 35-50 | 69 |
14 | 60-80 | 81 |
15 | 90-110 | 93 |
16 | 121-171 | 105 |
17 | 150-212 | 117 |
18 | 185-261 | 129 |
19 | 227-319 | 141 |
20 | 275-387 | 152 |
21 | 399 | 164 |
22 | 478 | 175 |
23 | 568 | 186 |
24 | 679 | 197 |
25 | 785 | 208 |
26 | 913 | 219 |
27 | 1055 | 229 |
28 | 1210 | 240 |
29 | 1379 | 250 |
30 | 1559 | 260 |
31 | 1751 | 270 |
32 | 1953 | 280 |
33 | 2162 | 290 |
34 | 2377 | 399 |
35 | 2595 | 309 |
36 | 2813 | 318 |
37 | 3028 | 327 |
38 | 3236 | 336 |
39 | 3435 | 345 |
40 | 3619 | 354 |
Trên kết quả siêu âm còn có rất nhiều chỉ số khác, vậy các chỉ số đó là gì, có ý nghĩa gì, cách đọc ra sao? Mời các bạn cùng tìm hiểu ở bảng dưới đây nhé!
Ký hiệu chỉ số | Tên chỉ số | Cách đọc |
CRL | Rown rump length | Chiều dài từ đầu mông |
BPD | Biparietal diameter | Đường kính lưỡng đỉnh |
HC | Head circumference | Chu vi đầu |
TTD | Transverse Trunk Diameter | Đường kính ngang bụng |
APTD | Anterior Posterior Thigh Diameter | Đường kính trước và sau bụng |
APAD | Anteroposterior abdominal diameter | Đường kính bụng từ trước tới sau |
NT | Nuchal traslucency | Độ mờ da gáy |
TAD | Transverse abdominal diameter | Đường kính cơ hoành |
THD | Thoracic diameter | Đường kính ngực |
CER | Cerebellum diameter | Đường kính tiểu não |
BD | Binocular distance | Khoảng cách hai mắt |
OFD | Occipital frontal diameter | Đường kính xương chẩm |
AFI | Amniotic fluid index | Chỉ số nước ối |
FL | Femur length | Chiều dài xương đùi |
GSD | Gestational sac diameter | Đường kính túi thai |
AF | Amniotic fluid | Nước ối |
TAD | Transverse abdominal diameter | Đường kính cơ hoành |
EDD | Estimated date of delivery | Ngày dự kiến sinh |
GA | Gestational age | Tuổi thai |
EFW | Estimated fetal weight | Trọng lượng thai dự đoán |
Tibia | Tibia length | Chiều dài xương ống chân |
Ulna | Ulna length | Chiều dài xương khuỷu tay |
HUM | Humerus length | Chiều dài xương cánh tay |
Fibular | Fibular | Chiều dài xương mác |
Radius | Radius | Chiều dài xương quay |
FTA | Fetal trunk cross-sectional area | Thiết diện ngang thân thai |
Ngoài chỉ số AC, bạn có thể tìm hiểu thêm Crl trong siêu âm thai là gì? AFI trong siêu âm thai là gì? Đây đều là những chỉ số quan trọng trong kết quả siêu âm thai.
Ký hiệu | Ý nghĩa |
HBSAg | Xét nghiệm về viêm gan |
Alb | Albumin – một loại protein trong ước tiểu |
HA | Huyết áp |
HAcao | Huyết áp cao |
TT | Tim thai |
TT(+) | Tim thai nghe thấy |
TT(-) | Tim thai không nghe thấy |
BCTC | Chiều cao tử cung |
Hb | Mức Haemoglobin trong máu |
KC | Kỳ kinh cuối |
MNT | Mẫu nước tiểu lấy phần giữa |
NTBT | Không phát hiện gì bất thường trong nước tiểu |
KL | Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu |
Lọt | Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu |
TSG | Tiền sản giật |
Para 0000 | Người phụ nữ chưa sinh lần nào |
Ngôi | Em bé ở vị trí xuôi, ngược, xoay trước sau thế nào |
Ngôi mông | Đít em bé ở dưới |
Ngôi đầu | Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới) |
DS | Dự kiến ngày sinh |
VDRL | Thử nghiệm tìm giang mai |
HIV(-) | Xét nghiệm AIDS âm tính |
HIV(+) | Xét nghiệm AIDS dương tính |
CCPT | Em bé xoay phải đưa ra đằng trước |
CCTT | Em bé xoay trái đưa ra đằng trước |
CCPS | Em bé xoay phải đưa ra đằng sau |
CCTS | Em bé xoay trái đưa ra đằng sau |