Khám mắt nghĩa vụ quân sự: Quy trình và tiêu chuẩn phân loại các bệnh về mắt

Trang chủ > Chuyên khoa > Trị liệu > Nhãn khoa > Khám mắt nghĩa vụ quân sự: Quy trình và tiêu chuẩn phân loại các bệnh về mắt

Tác giả: Nguyễn Hương Ngày đăng: Tháng chín 24, 2024

Nhiều bạn trẻ chuẩn bị thực hiện nghĩa vụ quân sự thường băn khoăn về khâu khám mắt. Liệu thị lực của mình có đạt yêu cầu? Những bệnh về mắt nào sẽ ảnh hưởng đến kết quả khám? Bài viết cung cấp quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự và các tiêu chuẩn về thị lực cụ thể, bạn theo dõi nhé!

Quy định tiêu chuẩn và quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024

Ngày 06/12/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe và quy trình khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Phụ lục I của Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:

* Số 1: Thị lực – Tiêu chuẩn cơ bản trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:

Nhân viên chuyên môn: Nhân viên chuyên môn phải trực tiếp hướng dẫn người được khám cách đọc bảng thị lực và thực hiện đúng kỹ thuật theo quy định của chuyên ngành Nhãn khoa. Đặc biệt, cần chú ý phát hiện những trường hợp người được khám không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn.

Bảng thị lực phải:

  • Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.
  • Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 – 700 lux) để đảm bảo người được khám nhìn rõ bảng thị lực mà không bị lóa, chói hay quá tối.
  • Khoảng cách giữa bảng thị lực và người được khám phải đúng theo quy định của bảng.
  • Khi đo thị lực, người đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).
  • Người đo thị lực sẽ dùng que chỉ vào từng chữ trên bảng, người được khám phải đọc to chữ đó trong vòng dưới 10 giây. Ở các hàng 8/10, 9/10 và 10/10, mỗi hàng chỉ được phép đọc sai tối đa một chữ mới được tính kết quả của hàng đó.

Tổng thị lực hai mắt được tính dựa trên kết quả đo thị lực của mỗi mắt. Nếu thị lực của một mắt cao hơn 10/10, vẫn được tính là 10/10. Ví dụ: Nếu mắt phải của bạn có thị lực 12/10, mắt trái có thị lực 5/10, thì tổng thị lực hai mắt sẽ là 15/10.

Khi phân loại thị lực để đánh giá sức khỏe, cần chú ý đến thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù trừ cho mắt phải, mắt phải phải đạt tiêu chuẩn quy định.

* Số 5: Mộng thịt

Phân độ mộng theo mức độ mộng bò vào giác mạc:

  • Độ 1: Mộng xâm lấn vào giác mạc, nhưng chỉ ở phần rìa, khoảng cách xâm lấn vào giác mạc tối đa là 1mm.
  • Độ 2: Mộng xâm lấn vào giác mạc nhiều hơn Độ 1, nhưng vẫn chưa vượt quá một nửa bán kính của giác mạc.
  • Độ 3: Mộng đã xâm lấn vào giác mạc nhiều hơn Độ 2, nhưng vẫn chưa chạm đến tâm giác mạc.
  • Độ 4: Mộng đã xâm lấn qua tâm giác mạc, tức là nó đã bao phủ phần trung tâm của giác mạc.

* Số 12: Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt

Phân độ sụp mi: đo khoảng cách từ ánh phản chiếu của giác mạc đến bờ mi trên, gọi là MRD1 (Margin Reflex Distance 1).

  • Độ 1: MRD1 ≈ 3mm
  • Độ 2: MRD1 ≈ 2mm
  • Độ 3: MRD1 ≈ 1mm
  • Độ 4: MRD1 ≤ 0 mm

* Số 13: Mù màu

  • Để kiểm tra mù màu, người ta sử dụng bảng Ishihara 24 tấm. Bảng này có hai tấm đặc biệt là tấm 16 và 17 dùng để phân biệt mức độ mù màu.
  • Người được kiểm tra cần đọc mỗi hình trong thời gian tối đa là 3 giây.
  • Đọc từ hình 1 đến 15, nếu đọc chính xác 13 chữ là bình thường
  • Đọc chính xác từ 9 chữ trở xuống là dấu hiệu bất thường.

Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự (cập nhật 2023)

Theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, khám nghĩa vụ quân sự được chia làm 2 vòng: sơ tuyển và khám chi tiết sức khỏe. Khám mắt là một phần bắt buộc trong cả hai vòng khám.

Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự (cập nhật 2023)
Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự (cập nhật 2023)

Vòng 1: Khám sơ tuyển tại Trạm y tế xã, phường

Vòng sơ tuyển khám nghĩa vụ quân sự diễn ra tại trạm y tế xã/phường nơi công dân được gọi nhập ngũ. Tại đây, công dân sẽ được kiểm tra sức khỏe bao gồm: Kiểm tra thể lực,đo nhịp tim, huyết áp và đo thị lực, khám và phát hiện các dị tật thuộc vào diện miễn nghĩa vụ quân sự,…

Khám mắt ở vòng sơ tuyển chủ yếu nhằm phát hiện các dị tật về mắt nghiêm trọng như mù một mắt hoặc các bệnh lý mắt nặng khác. Nếu công dân được xác định thuộc diện miễn tham gia nghĩa vụ quân sự do vấn đề về mắt hoặc các lý do khác, họ sẽ không cần tham gia khám sức khỏe vòng 2.

Vòng 2: Khám chi tiết sức khỏe tại Trung tâm y tế quận/ huyện

Vòng khám chi tiết sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ diễn ra tại trung tâm y tế quận/huyện được ghi rõ trong giấy gọi khám. Công dân sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng về thể lực, mạch, huyết áp, thị lực và nhiều yếu tố sức khỏe khác. Kết quả khám sẽ được đánh giá để xác định loại sức khỏe phù hợp với việc tham gia nghĩa vụ quân sự.

Khi khám nghĩa vụ quân sự, bạn sẽ được yêu cầu che một mắt và đọc bảng chữ theo hướng dẫn của cán bộ y tế. Bạn chỉ có 10 giây để đọc mỗi chữ trên bảng. Khoảng cách giữa bạn và bảng chữ là 5 mét.

Chỉ những công dân đạt đủ tiêu chuẩn về thị lực sau khi trải qua cả hai vòng khám sức khỏe mới được tham gia nghĩa vụ quân sự.

Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về mắt từ ngày 01/01/2024

Phụ lục I của Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết tiêu chuẩn phân loại các bệnh về mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Tiêu chuẩn thị lực mắt không đeo kính

TT Bệnh tật Điểm
1 Thị lực:
1.1 Thị lực (không kính):
Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt
10/10 19/10 1
10/10 18/10 2
9/10 17/10 3
8/10 16/10 4
6,7/10 13/10 – 15/10 5
1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 – 12/10 6
1.2 Thị lực sau chỉnh kính Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Tiêu chuẩn độ cận thị

Độ cận  Điểm
Cận thị dưới – 3D Cho điểm theo mục 1.2
Cận thị từ – 3D đến dưới – 4D 4
Cận thị từ – 4D đến dưới – 5D 5
Cận thị từ – 5D trở lên 6
Cận thị đã phẫu thuật Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Tiêu chuẩn độ viễn thị

Độ viễn thị  Điểm
Viễn thị dưới + 1,5D Cho điểm theo mục 1.1
Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D 4
Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D 5
Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D 6
Viễn thị đã phẫu thuật Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Loạn thị

Độ viễn thị  Điểm
Sinh lý hoặc <> 2
≥ 1D 3
Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Mộng thịt

Mộng thịt Điểm
Mộng thịt độ 1, độ 2 2
Mộng thịt độ 3 4
Mộng thịt độ 4 5
 Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính 5

Bệnh giác mạc

Bệnh giác mạc  Điểm
– Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
– Sẹo giác mạc có dính mống mắt 6
– Viêm giác mạc
+ Nhẹ 3T
+ Vừa 4T

Quặm và lông siêu ở mi mắt

Quặm và lông siêu ở mi mắt  Điểm 
– Không ảnh hưởng đến thị lực 2
– Có ảnh hưởng đến thị lực Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Viêm giác mạc

Viêm giác mạc  Điểm 
Viêm kết mạc cấp 2T
 Viêm kết mạc mùa xuân 4

Lệ đạo

Lệ đạo Điểm 
Viêm lệ đạo cấp tính 3T
Viêm tắc lệ đạo mạn tính
+ Nếu ở 1 bên mắt 5
+ Nếu ở 2 bên mắt 6

Vận nhãn

Vận nhãn   Điểm 
– Lác cơ năng:
+ Không gây giảm thị lực 3
+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) 5
– Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) 6

Tật rung giật nhãn cầu 

Tật rung giật nhãn cầu  Điểm 
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) 5

Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt

Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt  Điểm 
– Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi
– Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý:
+ Độ I 2
+ Độ II 3
+ Độ III 5
+ Độ IV 6
– Những bệnh ở hốc mắt 6

Mù màu

Mù màu Điểm
Mù màu trục xanh lá – đỏ mức độ nhẹ 3
Mù màu trục xanh lá – đỏ mức độ nặng 4-5
Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác 6

Viêm võng mạc sắc tố

Viêm võng mạc sắc tố  Điểm 
Viêm võng mạc sắc tố 6

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

Đục thủy tinh thể bẩm sinh  Điểm 
Đục thủy tinh thể bẩm sinh 6

Những bệnh khác về mắt

Những bệnh khác về mắt  Điểm 
– Tăng nhãn áp
– Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già
– Lệch thể thủy tinh
– Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)
– Bong võng mạc
– Bệnh lý thị thần kinh
6
– Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:
+ Bệnh võng mạc, do đái tháo đường
+ Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp
6

Thông tư 105/2023/TT-BQP, Điều 6 quy định về phương pháp phân loại sức khỏe khi khám nghĩa vụ quân sự.

Phương pháp cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

  • Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
  • Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
  • Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
  • Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
  • Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
  • Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

  • Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
  • Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
  • Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
  • Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
  • Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
  • Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Khám mắt nghĩa vụ quân sự không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là một bước quan trọng để đánh giá sức khỏe, đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quân đội. Việc có một đôi mắt khỏe mạnh không chỉ giúp các tân binh hoàn thành tốt nhiệm vụ mà còn góp phần vào việc xây dựng một lực lượng vũ trang hùng mạnh.

Đánh giá bài viết
Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Đăng ký tư vấn ngay

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về sức khỏe của bạn!

Bạn chưa điền số điện thoại

DMCA.com Protection Status
*Lưu ý: kết quả điều trị còn phụ thuộc vào cơ địa từng người
Gọi ngay Đặt hẹn
CHAT NGAY
Địa Chỉ Bác sĩ