Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Đình Diện | Tác giả: Duyên Nguyễn Ngày đăng: Tháng Tư 2, 2021
Mục Lục Bài Viết
Để có thể so sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ một cách chính xác. Chúng ta cần tìm hiểu cụ thể tiêm chủng mở rộng và dịch vụ là gì, gồm những loại nào trước.
Chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) do Bộ Y Tế khởi xướng với sự hỗ trợ của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) từ năm 1981 đến nay. Cung cấp dịch vụ tiêm chủng miễn phí cho trẻ em dưới 1 tuổi, giúp bảo vệ trẻ trước 6 loại bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có nguy cơ tử vong cao chính là mục tiêu ban đầu của chương trình.
Sau thời gian thí điểm, chương trình ngày một phát triển, mở rộng hơn về đối tượng và địa bàn tiêm chủng. Toàn bộ trẻ em dưới 1 tuổi trên toàn quốc đã được tiếp cận với chương trình tiêm chủng quốc gia từ năm 1985 đến nay. Ở thời điểm hiện tại, có 12 loại vacxin phòng bệnh truyền nhiễm phổ biến và nguy hiểm cho trẻ em được áp dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng của nước ta, cụ thể là:
Vacxin phòng bệnh lao.
Vacxin phòng bệnh bạch hầu.
Vacxin phòng bệnh viêm gan B.
Vacxin phòng bệnh ho gà.
Vacxin phòng bệnh bại liệt.
Vacxin phòng bệnh uốn ván.
Vacxin phòng bệnh sởi.
Vacxin phòng bệnh viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib.
Vacxin phòng bệnh viêm não Nhật Bản.
Vacxin phòng bệnh Rubella.
Vacxin phòng bệnh thương hàn (cho vùng có nguy cơ cao).
Vacxin phòng bệnh tả (cho vùng có nguy cơ cao).
Bên cạnh 12 vacxin được liệt kê ở trên, chương trình tiêm chủng mở rộng còn có vacxin phòng bệnh uốn ván cho phụ nữ mang thai. Tại cơ sở y tế ở địa phương sẽ có những ngày cố định trong tháng để thực hiện tiêm chủng mở rộng. Vì thế, mọi người cần nắm rõ lịch để đến tiêm chủng nhé.
Tiêm chủng dịch vụ là dịch vụ tiêm chủng ngoài công lập hoặc vacxin ngoài chương trình tiêm chủng mở rộng, thực hiện ở nhiều cơ sở y tế, phòng khám trên toàn quốc và được nhà nước cấp phép hoạt động. Có nhiều loại vacxin được áp dụng khi tiêm chủng dịch vụ. Trong đó có một số loại không nằm trong chương trình tiêm chủng quốc gia. Và đương nhiên khi tiêm chủng dịch vụ bạn sẽ mất một khoảng chi phí nhất định, tùy vào loại vacxin và cơ sở y tế thực hiện.
Bên cạnh những loại vacxin nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng đã được kể ở trên. Khi tiêm chủng dịch vụ sẽ có thêm nhiều vacxin khác cho bạn lựa chọn, điển hình như:
Vacxin phòng bệnh thủy đậu.
Vacxin phòng bệnh viêm gan A, A + B.
Vacxin phòng 3 bệnh sởi – Rubella – quai bị.
Vacxin phòng viêm màng não do mô cầu tuýp A + C, tuýp B + C.
Vacxin phòng viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm tai giữa do H. Influenzae không định tuýp.
Vacxin phòng bệnh cúm.
Vacxin phòng bệnh tiêu chảy do virus Rota.
Vacxin phòng bệnh thương hàn.
Vacxin phòng bệnh dại.
Vacxin phòng bệnh ung thư cổ tử cung (cho bé gái từ 9 tuổi trở lên).
Không phải tất cả các cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng dịch vụ đều có đủ những loại vacxin vừa liệt kê ở trên. Đôi khi có loại vacxin bạn cần nhưng lại không đủ liều. Tình trạng thiếu hoặc hết vacxin vẫn xảy ra thường xuyên vào thời điểm dịch bệnh bùng phát mạnh.
Phòng khám Đa khoa Phương Nam vừa gửi đến bạn những thông tin về chương trình tiêm chủng mở rộng và dịch vụ. Và trước khi bước vào so sánh 2 loại vacxin này, Phương Nam xin giới thiệu đến bạn một số dịch vụ tiêm chủng hiện có tại Phương Nam trong bảng sau:
STT | DỊCH VỤ | TÊN VẮC XIN | ĐƠN VỊ TÍNH | GIÁ THÀNH | NƯỚC SẢN XUẤT |
1 | Tiêm phòng 6 trong 1 (bại liệt, uốn ván, ho gà, viêm gan B, bại liệt type 1-2-3, cúm type b) | INFANRIX HEXA VIAL 0.5ML 1’S | Liều | 1.300.000 | Bỉ |
2 | Vacxin ngừa tiêu chảy | ROTARIX VIAL 1.5ML 1’S | Liều | 1.110.000 | Bỉ |
3 | Tiêm phòng Sởi – Quai bị – Rubella | M-M-R II & DUNG DỊCH PHA | Liều | 280.000 | Mỹ đóng gói tại Hà Lan |
4 | Tiêm phòng ung thư cổ tử cung
*Lưu ý: Tiêm vắc xin hpv cho nam giới |
GARDASI 1 INJ 0.5ML 1’S | Liều | 2.050.000 | SX: Ai len, đóng gói Anh |
5 | Viêm phế cầu phổi: viêm não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết (PC 10)
Chi tiết: Chích ngừa viêm phổi, Chích ngừa nhiễm khuẩn huyết, Tiêm phòng viêm não mô cầu, Tiêm phòng viêm màng não mủ. |
SYNFLOR IX INJ 0.5ML IDOSE | Liều | 1.300.000 | SX: Pháp, đóng gói Bỉ |
6 | Tiêm chủng phế cầu 13 giá trị: viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn huyết, … | PREVEN AR 13 0.5ML INJ 1’S | Liều | 1.560.000 | SX: Mỹ, dung môi: Bỉ/Pháp; đóng gói: Bỉ |
7 | Chích ngừa thủy đậu | VARILRI x 0.5ML 1 DOSE | Liều | 970.000 | Bỉ |
8 | Tiêm vacxin viêm gan B cho người lớn | ENGERIX B ADULT 20MCG BOX 10 | Liều | 190.000 | Bỉ |
9 | Tiêm vacxin viêm gan B cho trẻ sơ sinh | ENGERIX B PEDIATRI C 10MCG BOX 10 VIAL | Liều | 120.000 | Bỉ |
10 | Cúm | INFLUVAC 0.5ML | Liều | 350.000 | Hà Lan |
11 | Huyết thanh kháng độc tố uốn ván | SAT | Liều | 50.000 | Việt Nam |
12 | Vacxin ngừa dại | VERORAB | Liều | 400.000 | Pháp |
13 | Vacxin ngừa cúm nam – bắc bán cầu cho trẻ em | VAXIGRIP ( 0.25ML ) | Liều | 300.00 | Pháp |
14 | Vacxin ngừa cúm nam – bắc bán cầu cho người lớn | VAXIGRIP ( 0.5ML ) | Liều | 400.000 | Pháp |
15 | Vacxin ngừa 6 bệnh, bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, Hib và bại liệt | HEXAXIM | Liều | 1.300.000 | Pháp |
16 | Vacxin phòng bệnh viêm não mô cầu 4 typ cho người từ 9 tháng tới 55 tuổi | MENACTRA | Liều | 1.550.000 | Pháp |
17 | Tiêm Vacxin phòng bệnh viêm não nhật bản ở người từ 9 tháng tuồi trờ lên | IMOJEV | Liều | 900.000 | Pháp |
18 | Vacxin phòng bệnh viêm gan A + B | TWINRIX | Liều | 710.000 | Bỉ |
*Lưu ý: Phương Nam là cơ sở Y tế đã được Bộ Y tế cấp phép tiêm vacxin tại Đà Lạt, Lâm Đồng vì thế bạn có thể yên tâm. Về chi tiết tiêm chủng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được thông tin chi tiết và chính xác nhất.
Và quay lại với nội dung chia sẻ hôm nay, chúng ta sẽ cùng so sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ một cách chi tiết và rõ ràng nhất.
Tiêm chủng mở rộng và dịch vụ có điểm gì giống nhau và khác nhau? So sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ kiểu nào sẽ tốt hơn? Mọi người cùng tìm hiểu với Phòng khám Đa khoa Phương Nam nhé.
Tiêm chủng mở rộng và dịch vụ có những điểm giống nhau như sau:
Vacxin đều mang đến hiệu quả cao để phòng chống các bệnh được tiêm chủng.
Đều được khám sàng lọc kỹ lưỡng trước khi tiêm vacxin.
Đều được theo dõi và kiểm tra sức khỏe trong và sau quá trình tiêm chủng trước khi ra về.
Đều được tư vấn và dặn dò cách chăm sóc kỹ lưỡng tại nhà sau khi tiêm chủng.
Đều phải tuân thủ quy trình tiêm chủng do Bộ Y Tế đề ra.
Đều được cán bộ y tế, bác sĩ trực tiếp thực hiện tiêm chủng.
Vacxin đều được kiểm định chất lượng kỹ lưỡng.
Bên cạnh các điểm tương đồng, khi so sánh tiêm chủng mở rộng và dịch vụ sẽ có những điều khác biệt như sau:
Tiêm chủng mở rộng | Tiêm chủng dịch vụ | |
Số lượng vacxin | Hiện nay có 13 loại (12 loại dành cho trẻ em và 1 loại dành cho phụ nữ mang thai). | Có nhiều vacxin hơn chương trình tiêm chủng mở rộng. |
Đối tượng | Trẻ em và phụ nữ mang thai. | Tất cả các đối tượng (tùy vào loại vacxin). |
Địa điểm tiêm chủng | Tại cơ sở y tế công lập. | Tại cơ sở y tế tư nhân. |
Thời điểm tiêm chủng | Được quy định ngày tháng cụ thể. | Bất kỳ khi nào bạn muốn tiêm chủng. |
Chi phí | Miễn phí. | Có tốn chi phí. |
Nhìn chung, tiêm chủng mở rộng và dịch vụ đều mang đến những lợi ích tốt cho sức khỏe. Do đó, không thể khẳng định rằng kiểu nào tốt hơn được. Tùy vào từng đối tượng và nhu cầu tiêm chủng, mỗi người sẽ có những đánh giá khác nhau.