Giải Đáp: Xét Nghiệm Tế Bào Máu Ngoại Vi Để Làm Gì?

Trang chủ > Chuyên khoa > Nội khoa > Huyết học > Giải Đáp: Xét Nghiệm Tế Bào Máu Ngoại Vi Để Làm Gì?

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Trương Thị Hương | Tác giả: Duyên Nguyễn Ngày đăng: Tháng ba 1, 2021

Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi là gì? Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì? Các chỉ số trong xét nghiệm tế bào máu ngoại vi có ý nghĩa như thế nào? Là tất cả vấn đề mà Đa khoa Phương Nam muốn chia sẻ trong bài viết này

Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi là gì?

Xét nghiệm máu ngoại vi hay còn gọi là xét nghiệm công thức máu toàn phần (FBC) giúp cung cấp những thông tin quan trọng về số lượng các tế bào trong máu như: Hồng cầu (RBC), bạch cầu (WBC) và tiểu cầu. Sự bất thường của các chỉ số này có thể cho thấy sự hiện diện của các vấn đề trong rối loạn chức năng máu.

xet-nghiem-te-bao-mau-ngoai-vi-de-lam-gi
Xét nghiệm máu ngoại vi hay còn gọi là xét nghiệm công thức máu toàn phần (FBC)

Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì?

Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì còn tùy thuộc tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Loại xét nghiệm này cũng thường được bác sĩ chỉ định trong các đợt xét nghiệm máu định kỳ hoặc có các triệu chứng liên quan đến thiếu máu như mệt mỏi, suy nhược, nhiễm trùng, viêm, bầm tím hoặc chảy máu,… Củ thể:

  • Xác định mức độ nghiêm trọng của tình trạng mất máu.
  • Hỗ trợ chẩn đoán bệnh nhiễm trùng.
  • Theo dõi phản ứng với một số phương pháp điều trị bằng thuốc hoặc bức xạ.
  • Để điều tra tiền sử chảy máu hoặc đông máu bất thường.
  • Phát hiện và tìm ra nguyên nhân của các tình trạng như: Thiếu máu, rối loạn tự miễn dịch, rối loạn tủy xương, nhiễm trùng, bất thường về huyết sắc tố, bệnh bạch cầu, bệnh hồng cầu hình liềm và thalassemia.

Ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm tế bào máu ngoại vi

Bên cạnh băn khoăn xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì? Thì ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm tế bào ngoại vi cũng được rất nhiều người quan tâm, chúng ta cùng tìm hiểu trong bảng này nhé!

CÁC CHỈ SỐ HỒNG CẦU
Khoảng tham chiếu ở nam giới Khoảng tham chiếu ở nữ giới Ý nghĩa chỉ số cao  Ý nghĩa chỉ số thấp
Số lượng hồng cầu (RBC)  4.2-5.4 T/l 4.0-4.9 T/l Đa hồng cầu nguyên phát, cô đặc máu Mất máu, thiếu sắt, rối loạn sinh tủy, suy tủy xương,
Thể tích khối hồng cầu (HCT) 0.40-0.47 l/l 0.37-0.42 l/l Cô đặc máu, đa hồng cầu Thiếu máu
Lượng huyết sắc tố ( HGB) 130-160 g/l 120-142 g/l Bệnh đa hồng cầu Thiếu máu
Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH) 27-32 pg 27-32 pg Thiếu máu đa sắc hồng cầu và bệnh hồng cầu hình tròn di truyền Thiếu máu nhược sắc
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC) 300-350 g/L 300-350 g/l Thiếu máu đa sắc, hồng cầu hình tròn do di truyền Thiếu máu nhược sắc
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) 75 – 96 fL 75 – 96 fL Thiếu hụt vitamin B12,  acid folic, tổn thương gan, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp  và xơ hoá tuỷ xương,… Hồng cầu thalassemia, thiếu sắt và các bệnh hemoglobin khác
CÁC CHỈ SỐ BẠCH CẦU
  Khoảng tham chiếu Ý nghĩa chỉ số cao  Ý nghĩa chỉ số thấp
Số lượng bạch cầu (WBC) 3.5 – 10.5 G/L Viêm nhiễm, bệnh lý ác tính. Thiếu máu
Bạch cầu trung tính (NEU) 42 – 76% nhiễm khuẩn cấp Nhiễm độc nặng, virus, sốt rét
Bạch cầu Lympho (LYM) 20 – 25% Nhiễm khuẩn hoặc bệnh bạch cầu dòng lympho.  Lao ,HIV/AIDS, ung thư,…
Bạch cầu Mono(MON) 4 – 8% Nhiễm virus, lao,… Thường xảy ra ở các trường hợp dùng corticoid,…
Bạch cầu ưa acid(EOS) 0.1 – 7% Nhiễm ký sinh trùng, dị ứng  Sử dụng corticoid
Bạch cầu ưa base (BASO) 0 – 2% Leukemia mạn tính Tổn thương tủy xương
CÁC CHỈ SỐ TIỂU CẦU
  Khoảng tham chiếu Ý nghĩa chỉ số cao  Ý nghĩa chỉ số thấp
Số lượng tiểu cầu (PLT) 150 – 450G/L Phẫu thuật lá lách hay chấn thương Suy tủy, ung thư di căn, điều trị hóa chất,…
Độ tập trung tiểu cầu (PDW) 10 – 16.5% Nhiễm khuẩn huyết gram âm, gram dương, bệnh hồng cầu liềm  thường xảy ra ở các trường hợp nghiện rượu

Hy vọng những chia sẻ trong bài viết này đã cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích. Nếu còn bất kỳ băn khoăn nào về xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì? Xin vui lòng liên hệ với các chuyên gia tại Phòng khám Đa khoa Đà Lạt Phương Nam qua Hotline 1800 2222.

Đánh giá bài viết
Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Đăng ký tư vấn ngay

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về sức khỏe của bạn!

Bạn chưa điền số điện thoại

DMCA.com Protection Status
*Lưu ý: kết quả điều trị còn phụ thuộc vào cơ địa từng người
Gọi ngay Đặt hẹn
CHAT NGAY
Địa Chỉ Bác sĩ