Tham vấn y khoa: Bác sĩ Trương Thị Hương | Tác giả: Duyên Nguyễn Ngày đăng: Tháng ba 1, 2021
Mục Lục Bài Viết
Xét nghiệm máu ngoại vi hay còn gọi là xét nghiệm công thức máu toàn phần (FBC) giúp cung cấp những thông tin quan trọng về số lượng các tế bào trong máu như: Hồng cầu (RBC), bạch cầu (WBC) và tiểu cầu. Sự bất thường của các chỉ số này có thể cho thấy sự hiện diện của các vấn đề trong rối loạn chức năng máu.
Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì còn tùy thuộc tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Loại xét nghiệm này cũng thường được bác sĩ chỉ định trong các đợt xét nghiệm máu định kỳ hoặc có các triệu chứng liên quan đến thiếu máu như mệt mỏi, suy nhược, nhiễm trùng, viêm, bầm tím hoặc chảy máu,… Củ thể:
Bên cạnh băn khoăn xét nghiệm tế bào máu ngoại vi để làm gì? Thì ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm tế bào ngoại vi cũng được rất nhiều người quan tâm, chúng ta cùng tìm hiểu trong bảng này nhé!
CÁC CHỈ SỐ HỒNG CẦU | |||||
Khoảng tham chiếu ở nam giới | Khoảng tham chiếu ở nữ giới | Ý nghĩa chỉ số cao | Ý nghĩa chỉ số thấp | ||
Số lượng hồng cầu (RBC) | 4.2-5.4 T/l | 4.0-4.9 T/l | Đa hồng cầu nguyên phát, cô đặc máu | Mất máu, thiếu sắt, rối loạn sinh tủy, suy tủy xương, | |
Thể tích khối hồng cầu (HCT) | 0.40-0.47 l/l | 0.37-0.42 l/l | Cô đặc máu, đa hồng cầu | Thiếu máu | |
Lượng huyết sắc tố ( HGB) | 130-160 g/l | 120-142 g/l | Bệnh đa hồng cầu | Thiếu máu | |
Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH) | 27-32 pg | 27-32 pg | Thiếu máu đa sắc hồng cầu và bệnh hồng cầu hình tròn di truyền | Thiếu máu nhược sắc | |
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC) | 300-350 g/L | 300-350 g/l | Thiếu máu đa sắc, hồng cầu hình tròn do di truyền | Thiếu máu nhược sắc | |
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) | 75 – 96 fL | 75 – 96 fL | Thiếu hụt vitamin B12, acid folic, tổn thương gan, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp và xơ hoá tuỷ xương,… | Hồng cầu thalassemia, thiếu sắt và các bệnh hemoglobin khác |
CÁC CHỈ SỐ BẠCH CẦU | |||
Khoảng tham chiếu | Ý nghĩa chỉ số cao | Ý nghĩa chỉ số thấp | |
Số lượng bạch cầu (WBC) | 3.5 – 10.5 G/L | Viêm nhiễm, bệnh lý ác tính. | Thiếu máu |
Bạch cầu trung tính (NEU) | 42 – 76% | nhiễm khuẩn cấp | Nhiễm độc nặng, virus, sốt rét |
Bạch cầu Lympho (LYM) | 20 – 25% | Nhiễm khuẩn hoặc bệnh bạch cầu dòng lympho. | Lao ,HIV/AIDS, ung thư,… |
Bạch cầu Mono(MON) | 4 – 8% | Nhiễm virus, lao,… | Thường xảy ra ở các trường hợp dùng corticoid,… |
Bạch cầu ưa acid(EOS) | 0.1 – 7% | Nhiễm ký sinh trùng, dị ứng | Sử dụng corticoid |
Bạch cầu ưa base (BASO) | 0 – 2% | Leukemia mạn tính | Tổn thương tủy xương |
CÁC CHỈ SỐ TIỂU CẦU | |||
Khoảng tham chiếu | Ý nghĩa chỉ số cao | Ý nghĩa chỉ số thấp | |
Số lượng tiểu cầu (PLT) | 150 – 450G/L | Phẫu thuật lá lách hay chấn thương | Suy tủy, ung thư di căn, điều trị hóa chất,… |
Độ tập trung tiểu cầu (PDW) | 10 – 16.5% | Nhiễm khuẩn huyết gram âm, gram dương, bệnh hồng cầu liềm | thường xảy ra ở các trường hợp nghiện rượu |