Máy Xét Nghiệm Máu 18 Thông Số Hiện Đại Nhất Hiện Nay

Trang chủ > Chuyên khoa > Nội khoa > Huyết học > Máy Xét Nghiệm Máu 18 Thông Số Hiện Đại Nhất Hiện Nay

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Trương Thị Hương | Tác giả: Duyên Nguyễn Ngày đăng: Tháng mười một 9, 2020

Máy xét nghiệm máu 18 thông số được sử dụng nhiều nhất hiện nay gồm những loại nào? Chỉ số xét nghiệm máu 18 thông số có ý nghĩa gì? Là thắc mắc chung của nhiều người muốn tìm hiểu về các loại máy xét nghiệm. Nếu bạn cũng đang băn khoăn về vấn đề này, vậy thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

Mục Lục Bài Viết

3 Loại máy xét nghiệm máu 18 thông số được sử dụng nhiều nhất

máy xét nghiệm máu 18 thông số được sử dụng nhiều nhất
Máy xét nghiệm máu 18 thông số được sử dụng rất nhiều ở các trung tâm xét nghiệm

Máy xét nghiệm máu 18 thông số thường được gọi là xét nghiệm công thức máu. Hiện nay, nhiều cơ sở y tế nói chung và Đa khoa Phương Nam nói riêng đang sử dụng 3 loại máy xét nghiệm và phân tích máu tự động hiện đại và tân tiến bậc nhất bao gồm:

1. Seri Celltac µ Model MEK-6420K

  • Loại máy hiện đại nhất, được sản xuất ở Mỹ, với độ lặp lại, độ chính xác và độ tin cậy cao. Đảm bảo kết quả chính xác lên đến 100%. Vận hành tự động, không phải thao tác nhiều.
  • Đặc biệt, máy được thiết kế tự động làm sạch kim sau khi hút máy nên đảm bảo an toàn cho các kỹ thuật viên ở phòng thí nghiệm.
  • Thiết kế nhỏ gọn, nhẹ, tự động vệ sinh nên cực kỳ tiện lợi cho người sử dụng.

2. MODEL KX-21 – Hãng Sysmex ( Nhật Bản )

  • Đây là loại máy xét nghiệm hiện đại, của hãng Sysmex ( Nhật Bản ), tích hợp hoàn toàn tính năng phân tích máu với 18 thông số. Giúp công tác chẩn đoán lâm sàng dễ dàng hơn.
  • Tốc độ xét nghiệm 60 mẫu/giờ, bộ nhớ lưu trữ kết quả xét nghiệm đạt 240, có cơ chế giám sát để thông báo lỗi ngay trên màn hình kèm theo hướng dẫn xử lý lỗi. Thiết kế thông minh, dễ dàng sử dụng, cho kết quả xét nghiệm cao.
  • Hệ thống vận hành và chùi rửa tiện lợi, an toàn với người sử dụng, môi trường.

3. ABX Micros 60

Vận hành hoàn toàn tự động, bạn chỉ cần nạp mẫu và ấn nút vận hành. Kết quả đo sẽ xuất hiện trên màn hình trong vòng 60 giây.

Máy xét nghiệm máu 18 thông số ABX Micros 60
Máy xét nghiệm máu 18 thông số ABX Micros 60
Máy xét nghiệm máu 18 thông số ABX Micros 60
Máy xét nghiệm máu 18 thông số ABX Micros 60

Xét nghiệm công thức máu 18 thông số là gì?

Xét nghiệm máu 18 thông số thường được gọi là xét nghiệm công thức máu. Xét nghiệm này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người bệnh. Bởi nó sẽ giúp tầm soát những bệnh lý của cơ thể để đưa ra biện pháp khắc phục hiệu quả.

Hiện nay, xét nghiệm công thức máu thường được chỉ định cho những bệnh nhân muốn kiểm tra sức khỏe tổng quát, muốn tầm soát ung thư hoặc phát hiện những bệnh lý liên quan đến hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, …

Ý nghĩa của 18 thông số trong xét nghiệm máu

Ý nghĩa của 18 thông số trong xét nghiệm máu

Các chỉ số trong máy xét nghiệm máu 18 thông số, có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong chẩn đoán và hỗ trợ điều trị bệnh lý. Cụ thể như sau:

1. MCHC – Nồng độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin/ 1 thể tích máu

  • Nồng độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin/ 1 thể tích máu bình thường là từ 32 – 36%.
  • Tỉ lệ này giảm khi bệnh bệnh bị thiếu sắt, thiếu máu và tăng khi thiếu máu hồng cầu.

2. RDW – Độ phân bố kích thước hồng cầu

  • Độ phân bố kích thước hồng cầu có giá trị bình thường nằm trong khoảng 11 – 15%.
  • Nếu giá trị này càng cao thì có nghĩa là hồng cầu đã thay đổi kích thước rất nhiều.

3. PLT– Số lượng tiểu cầu / 1 thể tích máu (Platelet Count)

  • Thường thì máy xét nghiệm máu 18 thông số sẽ cho giá trị tiểu cầu ở mức cụ thể. Giá trị tiểu cầu bình thường là từ 150.000 – 400.000/cm3.
  • Tỉ lệ này tăng khi người bệnh bị viêm nhiễm, chấn thương hoặc sau khi phẫu thuật lá lách hoặc bị rối loạn tủy xương.
  • Tỉ lệ này giảm nếu bệnh nhân có dấu hiệu ung thư di căn, suy tủy, ức chế tủy xương, bệnh nhân đang hóa trị liệu…

4. MCV – Thể tích trung bình của 1 hồng cầu (Mean corpuscular volume)

  • Thể tích trung bình của 1 hồng cầu sẽ thường dao động trong khoảng 80 đến 100 femtoliter (fl).
  • Tỉ lệ này giảm khi bệnh nhân bị thiếu máu, thiếu sắt, thiếu thalassemia và tăng khi thiếu vitamin B12, thiếu acid folic hoặc bị bệnh gan và chứng tăng hồng cầu.

5. MCD – Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu

  • Tỉ lệ bình thường của MCD là 27 – 32 picogram
  • Nếu chỉ số này tăng thì có thể bệnh nhân đang bị chứng hồng cầu hình tròn hoặc tăng sắc hồng cầu. Còn nếu tỉ lệ này giảm thì chứng tỏ bệnh nhân đăng bị thiếu máu.

6. MCH – Lượng huyết sắc tố trung bình trong 1 hồng cầu (Mean Corpuscular Hemoglobin)

  • Lượng huyết sắc tố trung bình trong 1 hồng cầu bình thường khoảng từ 27 – 32 picogram (pg).
  • Tỉ lệ này giảm khi bệnh nhân bị thiếu sắt, thiếu máu và tăng khi thiếu máu hồng cầu.

7. BASO – Bạch cầu ái kiềm (basophils)

  • Tỉ lệ bình thường trong máu của bạch cầu từ 0,1-2,5%.
  • Bạch cầu ái toan tăng sau khi phẫu thuật cắt lách, mắc bệnh đa hồng cầu hoặc bệnh leukemia mạn tính và giảm khi bị stress hoặc tổn thương tủy xương.

8. WBC – Số lượng bạch cầu/1 thể tích máu (White Blood Cell)

  • Số lượng bạch cầu bình thường trong 1 thể tích máu là từ 4300 – 108000 tế bào/mm3.
  • Nếu chỉ số này tăng thì có khả năng, người bệnh đang bị nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, bị u bạch cầu, mắc bệnh bạch cầu lympho cấp…
  • Nếu chỉ số này giảm thì bệnh nhân có thể đang bị nhiễm HIV hay nhiễm virus viêm gan B, thiếu vitamin hay thiếu máu bất sản…

9. LYM – Bạch cầu lympho

  • Tỷ lệ bạch cầu lympho bình thường là từ 20 – 25 %. Nếu tỉ lệ lympho tăng thì có thể bệnh nhân đang bị suy tuyến thượng thận, bị nhiễm khuẩn hoặc mắc bệnh bạch cầu dòng lympho.
  • Nếu tỉ lệ này giảm thì có thể người bệnh đang bị ung thư, thương hàn, sốt rét, lao hay HIV.

10. NEUT – Bạch cầu trung tính (Neutrophil)

  • Tỉ lệ bình thường của chỉ số này là khoảng 60-66%.
  • Nếu tỷ lệ bạch cầu này giảm thì có khả năng người bệnh đang bị thiếu máu, bị nhiễm độc kim loại hay đang sử dụng các loại thuốc ức chế hệ miễn dịch. Còn nếu tỉ lệ này tăng thì có thể bệnh nhân đang bị nhồi máu cơ tim hoặc nhiễm khuẩn cấp.
  • Thường thì bạch cầu trung tính sẽ ăn những vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

11. RBC – Số lượng hồng cầu/ 1 thể tích máu (Red Blood Cell)

  • Số lượng hồng cầu bình thường trong 1 thể tích máu là từ 4.2 đến 5.9 triệu tế bào/cm3.
  • Số lượng hồng cầu giảm khi bệnh nhân mắc các bệnh như suy tủy, thiếu máu, lupus ban đỏ hay sốt rét.
  • Số lượng hồng cầu tăng khi bệnh nhân gặp phải tình trạng mất nước, đa hồng cầu hay bệnh tim mạch.

12. MON – Bạch cầu mono (monocyte)

  • Tỉ lệ bình thường trong máu của bạch cầu mono là từ 4-8%.
  • Bạch cầu này tăng khi cơ thể bị ung thư, u lympho, nhiễm virus, lao và giảm nếu bị thiếu máu và đang sử dụng corticosteroid.

13. EOS – Bạch cầu ái toan (eosinophil)

  • Tỉ lệ bình thường trong máu của bạch cầu này là từ 0,1-7%.
  • Bạch cầu ái toan sẽ giảm khi sử dụng corticosteroid và tăng khi bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng hoặc mắc các bệnh dị ứng.

14. PDW – Độ phân bố kích thước tiểu cầu

  • Tỉ lệ bình thường khoảng từ 6 – 18 %.
  • Bệnh nhân nghiện rượu sẽ có chỉ số này giảm còn bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết, ung thư phổi hay bệnh hồng cầu hình liềm thì chỉ số này sẽ tăng.

15. MPV – Thể tích trung bình của tiểu cầu/ 1 thể tích máu

  • Thể tích trung bình của tiểu cầu bình thường nằm trong khoảng 6,5 đến 11fL.
  • Tỉ lệ này giảm khi thiếu máu nguyên hồng cầu, hay bệnh nhân bị thiếu máu bất sản và mắc bệnh bạch cầu cấp tính.
  • Tỉ lệ này tăng khi bệnh nhân bị bệnh tiểu đường và bệnh tim mạch.

16. HBG – Lượng huyết sắc tố/ 1 thể tích máu (Hemoglobin)

  • Lượng huyết sắc tố bình thường trong 1 thể tích máu ở nám là từ 13 – 18 g/dl, còn ở  nữ là 12 – 16 g/dl
  • Lượng huyết sắc tố này tăng khi người bệnh bị bỏng, bị mất nước hoặc đang bị mắc bệnh tim. Còn giảm khi bị tán huyết, xuất huyết hoặc thiếu máu.

17. HCT – Tỉ lệ thể tích hồng cầu/ thể tích máu toàn phần (Hematocrit)

  • Tỉ lệ thể tích hồng cầu bình thường đối với nam là 45 – 52%, còn nữ là 37 – 48%.
  • Tỉ lệ này giảm khi người bệnh bị xuất huyết, mất máu hoặc thiếu máu và sẽ tăng khi bệnh nhân bị bệnh tim mạch, bệnh về phổi, chứng tăng hồng cầu hoặc đang bị mất nước.

18. PCT – Thể tích khối tiểu cầu

  • Giá trị bình thường của thể tích khối tiểu cầu là từ 0,1 – 0, 5%
  • Khi chỉ số PCT này vượt mức 0,5% thì khả năng bệnh nhân bị mắc ung thư đại trực tràng rất cao. Còn nếu chỉ số này giảm dưới mức 0,1% thì có thể bệnh nhân đang bị ngộ độc hay nhiễm độc tố do rượu.

Đa khoa Phương Nam – Địa chỉ xét nghiệm máu uy tín

Hiện nay, Phòng khám Đa khoa Phương Nam được đánh giá là một trong những địa chỉ xét nghiệm máu uy tín, được nhiều chuyên gia đánh giá cao.

Bên cạnh các loại máy xét nghiệm máu 18 thông số, Đa khoa Phương Nam còn sử dụng thêm nhiều loại máy xét nghiệm tân tiến khác như:

  • Máy xét nghiệm sinh hoá tự động 240 test/h AU240 – HETO Medical.
  • Máy xét nghiệm huyết học Z5- Zybio 60 test/h 29 thông số.
  • Máy xét nghiệm sinh hóa tự động.
Đa khoa Phương Nam – Địa chỉ xét nghiệm máu uy tín
Đa khoa Phương Nam đang sử dụng nhiều hệ thống xét nghiệm máu hiện đại, tân tiến bậc nhất hiện nay.

Tiến hành xét nghiệm máu tại Đa khoa Phương Nam, bạn có thể yên tâm bởi:

Chi phí xét nghiệm hợp lý, bảng giá niêm yết, công khai minh bạch.

Thời gian làm việc linh hoạt, xét nghiệm cả trong và ngoài giờ.

Hỗ trợ tận tình, chăm sóc chu đáo, luôn đặt an toàn của bệnh nhân lên hàng đầu.

Đa khoa Phương Nam quy tụ đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn.

Mong rằng, bạn sẽ hiểu hơn về “các loại máy xét nghiệm máu 18 thông số, và xét nghiệm máu 18 thông số là gì” sau khi tham khảo bài viết trên. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ đến hotline 1800 2222 để được giải đáp nhé!

5/5 - (2 bình chọn)
Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Đăng ký tư vấn ngay

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về sức khỏe của bạn!

Bạn chưa điền số điện thoại

DMCA.com Protection Status
*Lưu ý: kết quả điều trị còn phụ thuộc vào cơ địa từng người
Gọi ngay Đặt hẹn
CHAT NGAY
Địa Chỉ Bác sĩ